1.Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.
Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Ví dụ: Ông A có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ là:
Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định. Điều này có nghĩa là mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố, phù hợp với điều kiện kinh tế và chính sách của từng địa phương. Do đó, người dân cần tìm hiểu cụ thể mức lệ phí tại nơi mình cư trú để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định.
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu tại một số tỉnh thành:
Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường, thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới | ||||
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 | |
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 | |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | ||||
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 20.000 | 10.000 | 50.000 | |
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 50.000 | 25.000 | 50.000 | |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ giây | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ giấy | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh: Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất | ||||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||||
Quận | Huyện | Dưới 500 m2 | Từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | Trên 1.000 m2 | |||
I | Cấp giấy chứng nhận lần đầu | ||||||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/ giấy | 25.000 | 0 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 |
II | Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận | ||||||
1 | Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/ lần | 15.000 | 7.500 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
2 | Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác, …) | Đồng/ lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận | Đồng/ lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
5 | Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất | Đồng/ lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Đà Nẵng: Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | |||
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 100,000 | 500,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 50,000 | 50,000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |||
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 25,000 | 100,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 20,000 | 50,000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | |||
a | Địa bàn quận | Đồng/01 lần | 28,000 | 30,000 |
b | Địa bàn huyện | Đồng/01 lần | 14,000 | 30,000 |
3. Yếu tố ảnh hưởng đến lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Giá đất
Giá đất là một trong những yếu tố quyết định chính đến mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Theo quy định, giá đất được xác định dựa trên Bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh ban hành. Mức giá này phản ánh giá trị thực tế của đất đai tại từng khu vực và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, hạ tầng, và tình trạng phát triển của khu vực. Khi giá đất tăng, lệ phí trước bạ cũng sẽ tăng theo, điều này tạo áp lực tài chính cho người sử dụng đất. Ngược lại, nếu giá đất giảm, lệ phí cũng sẽ giảm theo, từ đó giúp giảm bớt gánh nặng chi phí cho người dân.
Diện tích đất
Diện tích đất là yếu tố thứ hai ảnh hưởng trực tiếp đến lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo công thức tính lệ phí trước bạ, diện tích đất được nhân với giá đất để xác định giá tính lệ phí. Do đó, diện tích lớn hơn sẽ dẫn đến lệ phí cao hơn. Người sử dụng đất cần lưu ý rằng việc tăng diện tích đất mà không tính toán kỹ lưỡng có thể dẫn đến việc tăng lệ phí đáng kể. Ngược lại, nếu diện tích nhỏ, lệ phí sẽ thấp hơn, điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi hơn cho những người có nhu cầu sử dụng đất nhưng không đủ khả năng chi trả cho các khoản phí lớn.
Như vậy, giá đất và diện tích đất là hai yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Hiểu rõ về các yếu tố này sẽ giúp người sử dụng đất chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính và thực hiện các thủ tục liên quan một cách hiệu quả.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một yếu tố quan trọng trong quy trình quản lý đất đai, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Việc nắm rõ các thành phần như lệ phí trước bạ và lệ phí cấp giấy chứng nhận, cũng như các yếu tố ảnh hưởng như giá đất và diện tích đất, sẽ giúp người dân chuẩn bị tài chính hợp lý và thực hiện đúng các quy định pháp luật. Sự minh bạch trong quy định về lệ phí không chỉ góp phần bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất mà còn đảm bảo tính công bằng trong quản lý tài nguyên đất đai tại địa phương.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Quy định mới về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Bài viết liên quan: Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?
Nếu quý khách hàng còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Nếu quý khách hàng cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến ngay địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin hỗ trợ sớm nhất. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!