Trong thời đại công nghệ số, việc tra cứu thông tin trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến và mang lại sự thuận tiện lớn cho người dân. Một trong số đó là việc tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất – một khoản chi phí không nhỏ khi thực hiện các giao dịch bất động sản.
1. 3 cách tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất online thuận tiện mới nhất
1.1. Cách tra cứu thuế nhà, đất trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Hiện nay, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra thông tin thuế nhà, đất một cách nhanh chóng và tiện lợi qua mạng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để tra cứu trên trang web của Tổng cục Thuế:
Bước 1: Truy cập vào website chính thức của Tổng cục Thuế Việt Nam: https://www.gdt.gov.vn
Bước 2: Tại giao diện trang chủ, tìm và chọn phần “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.
Bước 3: Nhập các thông tin theo yêu cầu. Tuỳ đối tượng sẽ có một chút khác nhau:
- Đối với doanh nghiệp: Nhập mã số thuế, tên đơn vị, địa chỉ, số căn cước/CCCD của người đại diện và mã xác thực.
- Đối với cá nhân: Nhấp vào mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN”, sau đó điền họ tên, mã số thuế, địa chỉ, số căn cước/CCCD và mã xác thực hiển thị trên màn hình.
Bước 4: Nhấn nút “Tra cứu” để xem kết quả.
Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin liên quan đến người hoặc tổ chức bạn đang tìm. Nếu không có kết quả, có thể là vì thông tin chưa được cập nhật hoặc người/tổ chức đó chưa đăng ký mã số thuế.
Lưu ý: Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất cho Nhà nước. Thuế này chia làm hai loại chính: thuế đất nông nghiệp và thuế đất phi nông nghiệp.
1.2. Tra cứu thuế nhà đất qua ứng dụng eTax Mobile
Bước 1: Nhập mã số thuế và mật khẩu vào màn hình đăng nhập, rồi nhấn “Đăng nhập”.
Bước 2: Nếu là lần đầu dùng trên thiết bị mới, bạn sẽ nhận mã OTP qua điện thoại. Nhập mã và nhấn “Đồng ý”.
Khi đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy giao diện chính của ứng dụng, nơi cung cấp các chức năng như:
- Tra cứu nghĩa vụ thuế: Biết được mình còn nợ thuế gì, bao gồm thuế đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp.
- Tra cứu thông báo: Xem các thông báo từ cơ quan thuế liên quan đến hồ sơ của bạn.
- Tra cứu hồ sơ: Kiểm tra các hồ sơ đã nộp như hồ sơ đăng ký hoặc khai thuế.
Ứng dụng giúp bạn dễ dàng theo dõi và quản lý các vấn đề thuế chỉ bằng vài thao tác trên điện thoại.
1.3. Tra cứu thuế nhà đất qua tin nhắn SMS
Nếu bạn không có kết nối Internet hoặc muốn kiểm tra nhanh chóng, thì tra cứu bằng tin nhắn SMS là lựa chọn đơn giản nhất.
Chỉ cần mở điện thoại và soạn tin nhắn theo cú pháp sau:
- Đối với doanh nghiệp: Soạn tin DN gửi đến 6200
- Đối với cá nhân: Soạn tin TNCN gửi đến 6200
Ngay sau đó, hệ thống sẽ phản hồi với thông tin về tình trạng nghĩa vụ thuế tương ứng với mã số thuế mà bạn đã đăng ký.
2. Mức thu lệ phí trước bạ khi mua nhà đất mới nhất
Theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản được áp dụng theo tỷ lệ phần trăm như sau:
- Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
3. Giá tính lệ phí trước bạ được xác định thế nào?
Khi làm thủ tục nhà đất, bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Mức phí này được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
3.1. Đối với đất
Theo quy định tại Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được tính theo công thức:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = Diện tích đất (m²) × Giá 1m² đất theo Bảng giá đất của UBND tỉnh
Trong đó:
- Diện tích đất là toàn bộ phần đất bạn đang sử dụng hợp pháp (được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận và cung cấp thông tin cho cơ quan thuế).
- Giá 1m² đất là mức giá do UBND tỉnh/thành phố ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Một số trường hợp đặc biệt:
- Nếu giá đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá của tỉnh, thì cơ quan thuế sẽ tính theo giá trong hợp đồng.
- Nếu giá trong hợp đồng thấp hơn giá do tỉnh quy định, thì sẽ tính theo giá của tỉnh.
- Nếu bạn chuyển mục đích sử dụng đất (ví dụ từ đất nông nghiệp sang đất ở), thì giá tính lệ phí sẽ là giá theo mục đích sử dụng mới, dựa trên bảng giá đất hiện hành tại thời điểm chuyển đổi.
3.2. Đối với nhà
Giá trị nhà để tính lệ phí trước bạ được xác định theo công thức:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà (m²) × Giá 1m² nhà × Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Trong đó:
- Diện tích nhà là toàn bộ diện tích sàn (bao gồm cả công trình phụ) thuộc sở hữu hợp pháp của bạn.
- Giá 1m² nhà là giá xây dựng mới do UBND tỉnh ban hành, căn cứ vào loại nhà, cấp nhà, hạng nhà tại thời điểm bạn kê khai.
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại phản ánh tuổi thọ, tình trạng sử dụng của ngôi nhà, cũng do UBND cấp tỉnh quy định.
Thông thường, Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan sẽ xây dựng bảng giá này và trình UBND tỉnh phê duyệt để áp dụng tại địa phương.
Một số lưu ý đặc biệt:
- Nếu giá nhà trong hợp đồng mua bán cao hơn giá do UBND tỉnh quy định, thì cơ quan thuế sẽ tính theo giá hợp đồng.
- Nếu giá hợp đồng thấp hơn giá của tỉnh, thì sẽ áp dụng giá của tỉnh.
- Với nhà chung cư, giá tính lệ phí không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung. Nếu trên hóa đơn hoặc hợp đồng không tách riêng phần này, thì cơ quan thuế sẽ tính theo tổng giá trị ghi trên hợp đồng hoặc hóa đơn.
3.3. Trường hợp hợp đồng không tách riêng giá nhà và đất
Nếu bạn mua nhà đất mà hợp đồng chỉ ghi tổng giá trị, không tách riêng giá trị nhà và đất, thì:
- Nếu giá trong hợp đồng cao hơn tổng giá do tỉnh quy định, thì sẽ lấy theo giá trong hợp đồng.
- Nếu giá hợp đồng thấp hơn, thì tính theo giá do UBND tỉnh ban hành, theo quy định của pháp luật về đất đai và xây dựng tại thời điểm kê khai.
4. Ai là người chịu lệ phí trước bạ nhà đất?
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào có tài sản thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (theo quy định tại Điều 3 của nghị định này) thì đều phải nộp lệ phí trước bạ khi làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp được miễn, theo quy định tại Điều 10 cùng nghị định.
Vì vậy, khi đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở, nếu tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ thì người đứng tên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) sẽ là người phải nộp lệ phí. Trừ khi thuộc các trường hợp được miễn theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
5. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Theo quy định mới nhất, phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất khi thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này áp dụng cho các trường hợp như mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất, hoặc khi cấp mới, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), trừ khi thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.