Mã số thuế là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế và giao dịch tài chính trong suốt quá trình hoạt động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, như khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, câu hỏi đặt ra là liệu mã số thuế của doanh nghiệp có còn hiệu lực hay không? Chủ đề này không chỉ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến các giao dịch phát sinh sau khi hoạt động bị chấm dứt.
1. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Quản lý thuế 2019, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ làm chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp.
Quy trình khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thu hồi: Cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận.
- Cơ quan thuế xác nhận: Sau khi nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và thực hiện các thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Công khai thông tin: Thông tin về mã số thuế chấm dứt hiệu lực sẽ được cập nhật trên hệ thống đăng ký thuế quốc gia.
2. Mã số thuế công ty, doanh nghiệp là gì?
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế cho người nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để xác định và phân biệt các cá nhân hay tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên toàn quốc. Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. (Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định). Có thể hiểu mã số thuế doanh nghiệp chính là mã số định danh của doanh nghiệp đó.
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau:
“Điều 29. Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác”
Theo đó mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế và các thủ tục hành chính khác.
Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế theo đó có 2 cấu trúc mã số thuế bao gồm:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
- Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp theo đó: Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
3. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
Mã số thuế của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp chính là một, đây cũng là mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.
Theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC cũng quy định: Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
4. Mã số thuế 10 số và 13 số là gì? Khác nhau thế nào mới nhất?
4.1. Mã số thuế 10 số
- Khái niệm: Đây là mã số thuế chính được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh khi đăng ký mã số thuế lần đầu.
- Cấu trúc: Gồm 10 chữ số, ví dụ: 0312345678.
- Mục đích sử dụng:
- Dùng để nhận diện và quản lý nghĩa vụ thuế của một pháp nhân hoặc cá nhân chính.
- Được ghi trên hóa đơn, chứng từ thuế và tất cả các giao dịch liên quan đến thuế.
4.2. Mã số thuế 13 số
- Khái niệm: Là mã số thuế được cấp cho các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, như chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh. Đây là mã phụ của mã số thuế chính.
- Cấu trúc: Gồm 10 chữ số giống mã số thuế chính, thêm 3 chữ số phụ phía sau, ví dụ: 0312345678-001.
- Mục đích sử dụng:
- Để quản lý các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.
- Các đơn vị trực thuộc sử dụng mã số này khi phát hành hóa đơn hoặc kê khai thuế riêng lẻ.
4.3. Sự khác biệt giữa mã số thuế 10 số và 13 số
Tiêu chí | Mã số thuế 10 số | Mã số thuế 13 số |
Đối tượng cấp | Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh chính. | Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. |
Cấu trúc | Gồm 10 chữ số. | Gồm 10 chữ số chính và 3 chữ số phụ. |
Phạm vi sử dụng | Toàn bộ doanh nghiệp. | Chỉ áp dụng cho các đơn vị trực thuộc. |
Quản lý bởi cơ quan thuế | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp chính. | Cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc. |
Ví dụ | 0312345678 | 0312345678-001 |