Hot line luật gia

Mục lục bài viết

Một trong những hình thức giải trí hot nhất hiện nay chính là phim ảnh. Vì vậy, việc đăng ký bản quyền cho phim là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi. Vậy thì việc đăng ký bản quyền phim – quy định bảo hộ và thủ tục chi tiết nhất sẽ được Luật gia cung cấp thêm thông tin cho bạn.

 Quy định về bảo hộ bản quyền phim

* Đối tượng được bảo hộ bản quyền: 

​Theo quy định tại Điều 21 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bổ sung mới nhất năm 2022), phim điện ảnh và phim truyền hình được bảo hộ bản quyền như một tác phẩm điện ảnh. Điều này có nghĩa là các tác phẩm này được công nhận là tài sản trí tuệ và được pháp luật bảo vệ đầy đủ các quyền của chủ sở hữu. Đối tượng bảo hộ:

– Phim điện ảnh: Là tác phẩm điện ảnh được chiếu rạp, có thời lượng từ 60 phút trở lên, được sáng tạo bởi một hoặc nhiều tác giả và được thể hiện dưới dạng hình ảnh, âm thanh, kết hợp hoặc không kết hợp với lời thoại.

– Phim truyền hình: Là tác phẩm điện ảnh được phát sóng trên truyền hình, có thời lượng mỗi tập từ 15 phút trở lên, được sáng tạo bởi một hoặc nhiều tác giả và được thể hiện dưới dạng hình ảnh, âm thanh, kết hợp hoặc không kết hợp với lời thoại.

* Nội dung được bảo hộ bản quyền:

Theo quy định tại Điều 21 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi bổ sung 2022), nội dung được bảo hộ trong bản quyền phim điện ảnh và phim truyền hình bao gồm hai mảng chính:

– Nội dung phim: Đây là phần cốt lõi của tác phẩm, thể hiện thông điệp, ý tưởng mà tác giả muốn truyền tải đến người xem. Nội dung phim được bảo hộ bao gồm:

+ Cốt truyện: Dòng sự kiện chính trong phim, bao gồm các tình tiết, mâu thuẫn, cao trào và kết thúc.

+ Kịch bản: Lời thoại, hành động, miêu tả khung cảnh, … được ghi chép thành văn bản, là cơ sở để đạo diễn dàn dựng phim.

+ Lời thoại: Lời thoại của các nhân vật trong phim, thể hiện tính cách, suy nghĩ và cảm xúc của họ.

+ Hình ảnh: Các hình ảnh được quay trong phim, bao gồm cảnh quay, góc máy, bố cục khung hình, …

+ Âm thanh: Các âm thanh trong phim, bao gồm lời thoại, nhạc nền, hiệu ứng âm thanh, …

– Biểu hiện của phim: Đây là cách thức thể hiện nội dung phim trên màn ảnh, thể hiện sự sáng tạo của đạo diễn, quay phim, dựng phim,… Biểu hiện của phim được bảo hộ bao gồm:

ách thức dàn dựng: Cách thức sắp xếp các cảnh quay, lời thoại, âm thanh, … để tạo nên một tác phẩm hoàn chỉnh.

+ Quay phim: Kỹ thuật quay phim, bao gồm góc máy, bố cục khung hình, ánh sáng, …

+ Dựng phim: Kỹ thuật ghép nối các cảnh quay, chỉnh sửa âm thanh, … để tạo nên một tác phẩm hoàn chỉnh.

* Thời hạn bảo hộ bản quyền:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 thì thời hạn bảo hộ tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh được quy định như sau:

+ Được công bố lần đầu tiên: 75 năm kể từ ngày công bố lần đầu tiên.

+ Chưa được công bố trong 25 năm: 100 năm kể từ ngày được định hình.

+ Tác phẩm khuyết danh: Khi có thông tin về tác giả, thời hạn bảo hộ được tính là suốt cuộc đời tác giả + 50 năm sau khi tác giả chết. Tác phẩm có đồng tác giả: Chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.

– Thời hạn bảo hộ chấm dứt vào 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Thủ tục đăng ký bản quyền phim năm 2024

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền phim

Để đăng ký bản quyền phim năm 2024, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:

– Đơn đăng ký bản quyền phim: Mẫu đơn đăng ký bản quyền phim theo mẫu mới nhất của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (có thể tải tại website Luật Minh Khuê, website Cục Bản quyền hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở hoặc văn phòng đại diện của Cục). Đơn đăng ký phải được điền đầy đủ, chính xác và ký tên, đóng dấu của chủ sở hữu bản quyền phim.

– Tác phẩm: Phim điện ảnh hoặc phim truyền hình dưới dạng bản gốc hoặc bản sao có chất lượng tốt. Phim có thể được lưu trữ trên các dạng như: đĩa DVD, ổ cứng, hoặc lưu trữ trực tuyến. Lưu ý: Cục Bản quyền tác giả khuyến khích nộp phim dưới dạng lưu trữ trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí.

– Tài liệu về tác giả: Giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của tác giả. Nếu tác phẩm có nhiều tác giả, cần cung cấp giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của tất cả các tác giả.

– Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu việc nộp hồ sơ được ủy quyền cho người khác, cần có giấy ủy quyền do chủ sở hữu bản quyền phim lập và có công chứng hoặc chứng thực.

– Các tài liệu khác: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tác phẩm (nếu có). Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tác phẩm (nếu có).

* Lưu ý:

– Hồ sơ đăng ký bản quyền phim phải được nộp theo đúng quy định của pháp luật.

– Hồ sơ nộp thiếu hoặc không đúng quy định sẽ được trả lại để bổ sung. Trường hợp quá thời hạn sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ, đơn sẽ bị từ chối.

Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền phim

– Nơi nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng ký bản quyền phim được nộp tại: Trụ sở chính của Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng.

– Cách nộp hồ sơ:

+ Nộp trực tiếp: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Bản quyền Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng.

+ Gửi qua bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh

+ Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Cục Bản quyền tác giả.

Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác phẩm điện ảnh

Sau khi nhận hồ sơ, Cục Bản quyền tác giả sẽ thực hiện thẩm định hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc nếu hồ sơ được đánh giá hợp lệ sau 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

– Nội dung thẩm định bao gồm:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Kiểm tra tính sáng tạo của tác phẩm.

+ Kiểm tra tính độc lập của tác phẩm.

+ Kiểm tra quyền tác giả đối với tác phẩm.

– Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác phẩm điện ảnh cho chủ sở hữu.

– Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác phẩm điện ảnh là bằng chứng về quyền sở hữu bản quyền đối với tác phẩm điện ảnh.

– Chủ sở hữu bản quyền phim có quyền sử dụng tác phẩm của mình theo quy định của pháp luật.

Nguồn: Luật Minh Khuê – Đăng ký bản quyền phim – quy định bảo hộ và thủ tục chi tiết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm