Ban Chấp hành Trung ương đồng ý số lượng ĐVHC cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành và dự kiến tên gọi của các ĐVHC này. Dự kiến các ĐVHC mới sẽ đi vào hoạt động từ 01/9/2025.
Đồng ý số lượng ĐVHC cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành
Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 đã thông qua một số nội dung cụ thể tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Theo đó, về tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp như sau:
(1) Đồng ý chủ trương tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp: Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp xã (xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố); kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 01/7/2025 sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành.
(2) Đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị – hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ (Danh sách chi tiết kèm theo).
(3) Đồng ý sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã bảo đảm cả nước giảm khoảng 60 – 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay.
Trước đó, tại phiên họp thứ nhất của Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06.
Về nhiệm vụ tập trung triển khai thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp bảo đảm thận trọng, kỹ lưỡng, khẩn trương, hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Nội vụ dự kiến sẽ vận hành đơn vị hành chính cấp tỉnh bắt đầu từ ngày 01/9/2025.
Dự kiến tên gọi 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 01/9/2025
Danh sách dự kiến tên gọi 34 đơn vị hành chính sau sáp nhập kèm theo Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12/4/2025 như sau:
STT | Tên ĐVHC mới | Các tỉnh sáp nhập |
1 | Thành phố Hà Nội | Không thực hiện sáp nhập |
2 | Thành phố Huế | Không thực hiện sáp nhập |
3 | Tỉnh Lai Châu | Không thực hiện sáp nhập |
4 | Tỉnh Điện Biên | Không thực hiện sáp nhập |
5 | Tỉnh Sơn La | Không thực hiện sáp nhập |
6 | Tỉnh Lạng Sơn | Không thực hiện sáp nhập |
7 | Tỉnh Quảng Ninh | Không thực hiện sáp nhập |
8 | Tỉnh Thanh Hoá | Không thực hiện sáp nhập |
9 | Tỉnh Nghệ An | Không thực hiện sáp nhập |
10 | Tỉnh Hà Tĩnh | Không thực hiện sáp nhập |
11 | Tỉnh Cao Bằng | Không thực hiện sáp nhập |
12 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay. |
13 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay |
14 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay. |
15 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay. |
16 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay. |
17 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay. |
18 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay. |
19 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay. |
20 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay. |
21 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay. |
22 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay. |
23 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Bình Định. |
24 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay. |
25 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay. |
26 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay. |
27 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. |
28 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay. |
29 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Long An. |
30 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay. |
31 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. |
32 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang. |
33 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay. |
34 | Tỉnh Kiên Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang |