Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế cần giấy tờ gì ?

Mục lục bài viết

Việc khai nhận di sản thừa kế là việc rất cần thiết và quan trọng. Hiện nay vẫn có một số người dân vẫn chưa biết khai nhận như thế nào, cần những gì?

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế cần giấy tờ gì mới nhất?

Cũng tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, những người thừa kế đủ điều kiện để thực hiện khai nhận thừa kế có quyền yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị khai nhận di sản thừa kế
  • Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế:
  • Đối với thừa kế theo pháp luật: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân…
  • Đối với thừa kế theo di chúc: Di chúc hợp lệ;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản thừa kế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm…;
  • Bản kê khai di sản thừa kế: Liệt kê tất cả tài sản của người để lại di sản, giá trị và tình trạng tài sản;
  • Giấy tờ khác: Theo yêu cầu của công chứng viên.

Hướng dẫn khai nhận di sản thừa kế chuẩn pháp lý mới nhất?

Luật Công Chứng 2024 chưa quy định về vấn đề khai nhận di sản thừa kế nhưng Luật Công Chứng 2014 lại quy định rõ về vấn đề này:

Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật Công Chứng 2014 quy định công chứng văn bản khai nhận di sản:

Điều 58: Công chứng văn bản khai nhận di sản

2. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.

…”

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công Chứng 2014  quy định công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản:

Điều 57: Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

…”

Theo đó, thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người khai nhận di sản thừa kế nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng;

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị khai nhận di sản thừa kế
  • Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế:
    • Đối với thừa kế theo pháp luật: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân…
    • Đối với thừa kế theo di chúc: Di chúc hợp lệ;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản thừa kế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm…;
  • Bản kê khai di sản thừa kế: Liệt kê tất cả tài sản của người để lại di sản, giá trị và tình trạng tài sản;
  • Giấy tờ khác: Theo yêu cầu của công chứng viên.

Bước 2: Công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết thụ lý công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

Bước 4: Công chứng viên lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

Bước 5: Công chứng viên sẽ thông báo cho các bên liên quan về việc đã hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Bước 6: Nộp lệ phí công chứng

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm