Hướng dẫn thủ tục hạch toán cổ phần trong công ty cổ phần

Mục lục bài viết

Trong công ty cổ phần, việc góp vốn bằng cổ phần và các giao dịch liên quan đến cổ phần như phát hành, chuyển nhượng hay điều chỉnh vốn điều lệ đều cần được hạch toán chính xác, minh bạch. Điều này không chỉ đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về kế toán và thuế, mà còn phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp. 

Quy trình hạch toán chuyển nhượng cổ phần khi huy động vốn

Việc chuyển nhượng cổ phần trong quá trình huy động vốn được thực hiện khi công ty cổ phần phát hành cổ phần mới để kêu gọi vốn từ cổ đông hiện tại hoặc nhà đầu tư mới. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh cần được phản ánh chính xác theo các trường hợp sau:

Trường hợp giá phát hành bằng mệnh giá

Công ty nhận được khoản tiền tương ứng với mệnh giá cổ phần:

  • Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu được từ cổ đông góp vốn
  • Có TK 4111: Mệnh giá cổ phần được ghi nhận là vốn góp của chủ sở hữu

Ví dụ: Phát hành 10.000 cổ phần mệnh giá 10.000 VNĐ/cổ phần → Ghi nhận:

  • Nợ 111: 100.000.000
  • Có 4111: 100.000.000

Trường hợp giá phát hành cao hơn mệnh giá (có thặng dư vốn cổ phần)

Nếu công ty bán cổ phần với giá cao hơn mệnh giá, phần chênh lệch là thặng dư vốn cổ phần:

  • Nợ TK 111, 112: Tổng giá trị thực tế nhận được
  • Có TK 4111: Theo mệnh giá cổ phần
  • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần

Ví dụ: Bán 10.000 cổ phần mệnh giá 10.000 VNĐ với giá 12.000 VNĐ
→ Nợ 111: 120.000.000
→ Có 4111: 100.000.000
→ Có 4112: 20.000.000

Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá (phát hành dưới mệnh giá)

Nếu cổ phần được bán thấp hơn mệnh giá, phần chênh lệch được ghi giảm vào thặng dư vốn cổ phần:

  • Nợ TK 111, 112: Theo giá thực tế thu được
  • Nợ TK 4112: Phần chênh lệch thiếu
  • Có TK 4111: Mệnh giá cổ phần

Ví dụ: Bán 10.000 cổ phần mệnh giá 10.000 VNĐ với giá 9.000 VNĐ
→ Nợ 111: 90.000.000
→ Nợ 4112: 10.000.000
→ Có 4111: 100.000.000

Cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần có phải nộp thuế TNCN không?

Tại điểm b khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế cụ thể như sau:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

“b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.”

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn cụ thể:

Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

2. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Cách tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Ngoài ra, tại khoản 1, 2 Điều 4 Luật chứng khoán 2019 có nêu cụ thể:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;

c) Chứng khoán phái sinh;

d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

Căn cứ các quy định nêu trên, cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 và Luật chứng khoán 2019 được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Theo đó, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC, tức cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Như vậy, đối với cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần thì phải nộp thuế TNCN, với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Cách tính thuế cụ thể như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm