Hot line luật gia

Mục lục bài viết

Giấy phép lái xe là một loại giấy tờ quan trọng mà người điều khiển giao thông cần có khi tham giao thông. Và việc không có giấy phép lái xe khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mức phạt khi không bằng lái xe mới nhất năm 2025.

Mức phạt khi không có bằng lái xe năm 2025

Không có bằng lái xe có nghĩa là người đó không sở hữu giấy phép lái xe hợp pháp, như Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa…

Hiện nay, pháp luật quy định mức phạt khi không có bằng lái xe thấp nhất là 1.000.000 đồng và mức cao nhất là 12.000.000 đồng tùy thuộc vào loại phương tiện mà người điều khiển xe sử dụng, cụ thể như sau:

  • Đối với người điều khiển xe máy căn cứ theo điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt lỗi không có bằng lái xe đối với xe máy được quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).”

  • Đối với người điều khiển xe ô tô căn cứ theo quy định tại Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt lỗi không có bằng lái xe đối với ô tô như sau:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.”

Mức phạt khi không mang bằng lái xe năm 2025

Có nhiều người còn nhầm lẫn giữa hai mức phạt trong trường hợp không mang bằng lái xe và không có bằng lái xe. Không mang bằng lái xe có nghĩa là người lái xe có giấy phép lái xe nhưng không mang theo giấy phép lái xe khi đang điều khiển phương tiện giao thông. Mức phạt khi không mang bằng lái xe thấp hơn mức phạt không có bằng lái xe với mức phạt từ 100.000 đồng đến 400.000 đồng, cụ thể như sau:

  • Đối với người điều khiển xe máy căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt lỗi không mang bằng lái xe máy được quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.”

  • Đối với người điều khiển xe ô tô căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt lỗi không mang bằng lái xe ô tô có quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”

Nguồn: Thư viện pháp luật – Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe đối với tất cả các loại xe? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?

Thông tin văn bản

Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe mới nhất 2025 

Đang tải thông tin văn bản......

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa thể xem được văn bản gốc.

Để có thể xem được nhiều thông tin và sử dụng các chức năng của website như xem Hiệu lực của Văn bản, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Xin vui lòng đăng nhập

Loại văn bản:

Ngày ban hành: Đã biết

Ngày hiệu lực: Đã biết

Nơi ban hành: Đang cập nhật

Tình trạng: Đã biết

Đang tải thông tin văn bản......

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa thể xem được văn bản gốc.

Để có thể xem được nhiều thông tin và sử dụng các chức năng của website như xem Hiệu lực của Văn bản, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Xin vui lòng đăng nhập

Đang tải thông tin văn bản......

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa thể xem được văn bản gốc.

Để có thể xem được nhiều thông tin và sử dụng các chức năng của website như xem Hiệu lực của Văn bản, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Xin vui lòng đăng nhập

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm