Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025

Mục lục bài viết

Tự đăng ký mã số thuế là một bước quan trọng đối với các cá nhân và tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc có nghĩa vụ thuế. Việc đăng ký mã số thuế trực tiếp giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp và minh bạch. 

1. Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025

  • Hiện nay, các cá nhân nộp thuế có thể thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc đăng ký online tại nhà.
  • Ngoài ra cá nhân còn có thể ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân thực hiện đăng ký mã số thuế cho cá nhân.
  • Căn cứ vào Điều 32 Luật Quản lý thuế quy định về nơi cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế như sau:
    • Đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế:
      • Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
      • Cá nhân có khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
      • Cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa thuế.
    • Nếu ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp

Căn cứ vào Điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp được thực hiện như sau:

  • Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ
    • Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế sẽ có một số giấy tờ kèm theo, cụ thể:
    • (1) Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
    • Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

TẢI VỀ

      • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
      • Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
    • (2) Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
    • Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
      • Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)
      • Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
    • (3) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
    • (Ví dụ, nghĩa vụ đóng thuế đất chưa có mã số thuế, chuyển nhượng bất động sản,..)
    • Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
    • Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
      • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
      • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
      • Các giấy tờ khác có liên quan.
      • Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
      • Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
    • (4) Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú
    • Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại đối tượng (1)
  • Giai đoạn 2: Tiếp nhận hồ sơ
    • Công chức tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế
    • Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
    • Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế
  • Giai đoạn 3: Trả kết quả
    • Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
  • Giai đoạn 4 (nếu có): Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế
    • Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
    • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025
Tự đăng ký mã số thuế trực tiếp ở đâu mới nhất 2025

3. Thế nào là mã số thuế cá nhân?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

  • Dựa vào khái niệm về mã số thuế, có thể rút ra khái niệm về mã số thuế cá nhân cụ thể như sau:
  • Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
  • Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.
  • Mã số thuế cá nhân được dùng để kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.

4. Cấu trúc của mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có giải thích như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Theo đó, mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì mã số thuế cá nhân có cấu trúc như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm