Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và hướng dẫn chi tiết cách điền

Mục lục bài viết

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT cần tuân thủ các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam. Đây là mẫu đơn mà người dân cần nộp khi có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng).

1. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng mới nhất 2024 hiện nay đang được áp dụng là mẫu số 10/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, tuy nhiên Thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Mặc dù vậy nhưng Thông tư 10/2024/TT-BTNMT lại không ban hành kèm theo mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng thay thế nên hiện nay mẫu 10/ĐK vẫn đang được áp dụng.

TẢI VỀ

Hướng dẫn cách điền đơn:

  • Tên cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ: Điền tên cơ quan mà bạn nộp hồ sơ, thường là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã/phường nơi có thửa đất.
  • Tên người làm đơn: Điền đầy đủ họ tên của người đề nghị cấp đổi sổ.
  • Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Số CMND/CCCD: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân cùng ngày cấp và nơi cấp.
  • Địa chỉ thường trú: Điền đầy đủ địa chỉ nơi ở theo hộ khẩu thường trú.
  • Thông tin thửa đất:
    • Thửa đất số: Ghi số thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Tờ bản đồ số: Ghi số tờ bản đồ theo Giấy chứng nhận.
    • Địa chỉ thửa đất: Ghi đầy đủ địa chỉ thửa đất.
    • Diện tích: Ghi rõ diện tích đất.
    • Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Thời hạn sử dụng: Ghi thời hạn sử dụng đất nếu có.
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: Ghi số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ.
  • Lý do đề nghị cấp đổi: Giải thích lý do cụ thể về việc cấp đổi (ví dụ: để thống nhất quyền sở hữu, thay đổi mục đích sử dụng, v.v.).
  • Ngày tháng: Ghi ngày tháng viết đơn.
  • Người làm đơn: Ký tên và ghi rõ họ tên.
  • Hồ sơ cần kèm theo:
    • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
    • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao).
    • Các giấy tờ khác nếu có (biên lai thuế đất, giấy tờ nhà ở, v.v.).

2. Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng mới nhất

2.1 Hồ sơ chuyển sổ đỏ sang sổ hồng

Bộ hồ sơ cấp đổi bìa đỏ sang bìa hồng gồm các đầu mục giấy tờ như sau:

  • Bản gốc giấy chứng nhận (sổ đỏ) đã cấp;
  • Đơn đề nghị cấp đổi sổ mới (mẫu số 10/ĐK);
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (*).

2.2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đổi bìa đỏ sang bìa hồng

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đổi bìa đỏ sang bìa hồng gồm:

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất;
  • Bộ phận địa chính của UBND cấp xã nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu.

2.3 Quy trình, thủ tục chuyển sổ đỏ sang sổ hồng

Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra, cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng sau khi tiếp nhận hồ sơ, cụ thể:

  • Kiểm tra hồ sơ, xác nhận lý do cấp đổi giấy chứng nhận trong đơn đề nghị;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan đủ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc bàn giao cho UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

2.4. Thời gian đổi sổ đỏ sang sổ hồng

Thời gian giải quyết thủ tục chuyển từ sổ đỏ sang sổ hồng được quy định như sau:

  • Tối đa 7 ngày làm việc, nếu hồ sơ nộp hợp lệ;
  • Tối đa 17 ngày làm việc, đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
  • Tối đa 50 ngày làm việc, đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ.

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tìm kiếm